Du học Canada cần bao nhiêu tiền?

So với các nước nói tiếng Anh khác (Mỹ, Úc, Vương quốc Anh), học tập tại Canada có chi phí rẻ hơn nhưng chất lượng giáo dục vẫn được đảm bảo, đầu ra vẫn được đánh giá cao.
Nhìn chung một du học sinh Canada cần chi số tiền từ CAD$25.000 – CAD$35.000/ năm cho tổng các khoản học phí và sinh hoạt phí. Số tiền này có thể ít hơn hoặc nhiều hơn tùy thuộc vào trường, ngành học, bậc học, địa điểm sinh sống và cách thức chi tiêu.
Vậy cụ thể số tiền trên chi cho những khoản nào? Khoản chi nào cố định, khoản chi nào biến động? Dưới đây là những khoản chi phí du học Canada cần biết.
Học phí tại Canada
Đầu tiên phải kể đến học phí, khoản chi bắt buộc cố định hàng năm. Học phí khác nhau tùy theo trường chọn học, ngành học đăng ký, bậc học theo đuổi.
Học phí đại học
Trung bình một sinh viên quốc tế đến học tập tại Canada cần đóng học phí số tiền C$27.159 mỗi năm. Tiền học phí cao hay thấp tùy thuộc vào ngành mà sinh viên chọn học. Khối ngành học khoa học xã hội có học phí rẻ. Khối ngành học về kỹ thuật và y học có học phí đắt nhất. Riêng về khối ngành kinh tế và quản trị có học phí thấp hơn mức học phí trung bình.
Học phí sau đại học
Học phí bậc sau đại học tại Canada thấp hơn so với học phí bậc đại học. Trung bình sinh viên quốc tế cần phải trả C$16.497 một năm khi theo học thạc sĩ tại Canada. Riêng chương trình MBA học phí trung bình rơi vào khoảng C$30.570.
Học phí theo tỉnh bang
Các trường nằm ở những thành phố có có đông dân cư như Toronto (Ontario), Vancouver (British Columbia), Calgary (Alberta) có mức học phí cao hơn so với những thành phố thưa dân.
Tỉnh bang | Bậc học | 2014 / 2015 | 2015 / 2016 | 2016 / 2017 | 2017 / 2018 | 2018 / 2019 |
Bình quân | Đại học | 20.593 | 22.346 | 23.677 | 25.549 | 27.159 |
Thạc sĩ | 13.909 | 14.520 | 15.422 | 16.326 | 16.497 | |
Newfoundland and Labrador | Đại học | 8.942 | 9.360 | 9.321 | 9.241 | 12.035 |
Thạc sĩ | 2.822 | 2.810 | 3.174 | 3.179 | 4.087 | |
Prince Edward Island | Đại học | 21.628 | 22.146 | 21.897 | 21.184 | 21.525 |
Thạc sĩ | 11.041 | 10.586 | 11.218 | 11.779 | 11.905 | |
Nova Scotia | Đại học | 14.136 | 14.705 | 15.747 | 16.717 | 17.662 |
Thạc sĩ | 16.482 | 16.601 | 17.662 | 18.348 | 18.907 | |
New Brunswick | Đại học | 13.212 | 13.125 | 13.669 | 13.872 | 14.290 |
Thạc sĩ | 10.368 | 10.432 | 10.975 | 11.245 | 11.593 | |
Quebec | Đại học | 18.348 | 20.269 | 20.576 | 21.182 | 21.857 |
Thạc sĩ | 14.051 | 14.330 | 14.555 | 14.956 | 15.392 | |
Ontario | Đại học | 25.392 | 27.627 | 29.921 | 32.380 | 34.961 |
Thạc sĩ | 18.816 | 19.928 | 21.263 | 22.226 | 21.686 | |
Manitoba | Đại học | 12.995 | 14.385 | 14.550 | 14.616 | 15.582 |
Thạc sĩ | 8.877 | 10.032 | 10.149 | 10.315 | 10.995 | |
Saskatchewan | Đại học | 17.371 | 18.096 | 18.671 | 19.176 | 20.211 |
Thạc sĩ | 5.212 | 5.513 | 5.807 | 5.615 | 6.032 | |
Alberta | Đại học | 19.826 | 20.412 | 20.601 | 21.043 | 21.548 |
Thạc sĩ | 9.748 | 8.993 | 9.127 | 11.655 | 11.804 | |
British Columbia | Đại học | 18.950 | 20.485 | 21.761 | 24.261 | 25.472 |
Thạc sĩ | 11.869 | 12.877 | 14.824 | 16.186 | 16.988 |
(Nguồn: Statistics Canada)
Học phí theo ngành học
Học phí các trường Canada dao động từ C$18.000 – C$60.000. Trong đó những ngành học liên quan đến sức khỏe con người như y, nha, dược có học phí cao nhất.
Bình quân học phí các ngành học khoảng C$27.159 /năm.
Ngành học | 2014 / 2015 | 2015 / 2016 | 2016 / 2017 | 2017 / 2018 | 2018 / 2019 |
Bình quân | 20.593 | 22.346 | 23.677 | 25.549 | 27.159 |
Education | 15.703 | 16.712 | 17.821 | 18.486 | 19.461 |
Visual and performing arts. and communications technologies | 18.388 | 19.766 | 20.863 | 21.863 | 22.950 |
Humanities | 19.300 | 21.021 | 22.746 | 24.619 | 26.175 |
Social and behavioural sciences. and legal studies | 18.436 | 20.644 | 21.832 | 23.378 | 24.808 |
Law | 25.245 | 25.864 | 29.100 | 28.099 | 29.756 |
Business. management and public administration | 20.787 | 22.340 | 23.230 | 25.065 | 26.395 |
Physical and life sciences and technologies | 20.933 | 22.954 | 24.389 | 26.997 | 29.067 |
Mathematics. computer and information sciences | 21.879 | 23.643 | 25.452 | 28.095 | 30.187 |
Engineering | 23.443 | 25.112 | 27.002 | 28.682 | 30.742 |
Architecture | 19.868 | 21.033 | 22.080 | 23.449 | 24.654 |
Agriculture. natural resources and conservation | 17.876 | 19.327 | 21.057 | 22.706 | 24.101 |
Dentistry | 48.990 | 50.646 | 52.257 | 53.483 | 55.802 |
Medicine | 29.440 | 31.881 | 31.534 | 29.223 | 29.905 |
Nursing | 16.704 | 18.152 | 18.620 | 19.538 | 20.354 |
Pharmacy | 33.434 | 30.997 | 32.510 | 32.693 | 34.726 |
Veterinary medicine | 51.815 | 54.326 | 58.359 | 59.132 | 60.458 |
Other health. parks. recreation and fitness | 17.767 | 19.269 | 20.297 | 21.862 | 23.192 |
Personal. protective and transportation services | .. | .. | 19.104 | 19.941 | 20.453 |
(Nguồn: Statistics Canada)
Học phí theo trường
Học phí đại học Canada khác nhau tùy theo trường. Những trường có thứ hạng học phí cao hơn so với những trường có thứ hạng thấp.
[table id=1 column_widths=”40%|20%|20%|20%”/]
(Nguồn: Statistics Canada)
Chi phí sinh hoạt du học Canada
Khi xin visa theo thủ tục SDS bạn được yêu cầu mua chứng chỉ đầu tư GIC trị giá C$10.000 (hoặc C$11.000 nếu học ở Québec), số tiền này sẽ được giải ngân hàng tháng sau khi bạn đến Canada.
Thực tế số tiền bạn cần để sinh hoạt tại Canada có thể nhiều hơn hoặc ít hơn số tiền này. Số tiền sinh hoạt chi thực tế phụ thuộc vào thành phố mà bạn sống, thói quen chi tiêu hàng ngày của bạn. Những thành phố lớn thường có chi phí cao hơn so với những thành phố nhỏ.
Có 3 dạng nhà ở tại Canada gồm ký túc xá, homestay và thuê nhà riêng, chi phí dao động từ C$3,000 – C$7,500 mỗi năm.
Ở ký túc xá có giá rẻ hơn so với ở ngoài. Hơn nữa ký túc xá thường không quá xa trụ sở trường. Mặc dù hầu hết các trường đều có ký túc xá tuy nhiên việc được trường chấp thuận vào học không đồng nghĩa với việc bạn được ở ký túc xá. Do đó khi nộp đơn vào trường hãy hỏi các anh chị Green Visa có đăng ký được ký túc xá hay không.
Trường hợp thuê căn hộ bên ngoài chi phí trung bình khoảng C$1,025/ tháng cho một phòng giường đôi. Chi phí này dao động tùy theo thành phố, địa điểm trung tâm hay ngoại ô, dạng căn hộ. Bạn cũng nên lưu ý phí này chưa bao gồm tiền điện, nước, truyền hình, bảo hiểm nhà ở,…
Sinh viên quốc tế học tập tại Canada phải mua bảo hiểm sức khỏe bắt buộc, số tiền bảo hiểm dao động từ C$600 – C$800 mỗi năm. Ở các tỉnh Alberta, British Columbia, New Brunswick, Newfoundland and Labrador, và Saskatchewan bảo hiểm theo chính sách của tỉnh bang. Ở các tỉnh Manitoba, Nova Scotia, Ontario, Prince Edward Island và Québec bảo hiểm theo chính sách riêng.
Theo đánh giá của Numbeo chi phí sinh hoạt trung bình tại Canada cao hơn 73.09% so với chi phí sinh hoạt trung bình tại Việt Nam. Chi phí thuê nhà trung bình ở Canada cao hơn 123.7% so với chi phí thuê nhà ở Việt Nam.
Những khoản phí khi làm hồ sơ du học Canada
Ngoài những khoản tiền trên học sinh làm hồ sơ du học Canada phải tốn các khoản chi phí sau đây:
- Phí ghi danh.
- Phí khám sức khỏe.
- Phí xin giấy phép học tập (study permit).
- Phí xét visa.
- Phí xin giấy phép CAQ (Nếu vào học ở tỉnh bang Québec)
Tại thời điểm này khi xin visa du học Canada bạn có thể tiến hành theo thủ tục thông thường như trước giờ, chứng minh tài chính hoặc theo dạng SDS, không chứng minh tài chính.
Đối với thủ tục xin visa thông thường, bạn cần chứng minh nguồn thu nhập bảo đảm cuộc sống, học tập, ăn ở trong thời gian học tập tại Canada và cuộc sống người thân còn lại tại Việt Nam. Đối với thủ tục xin visa SDS, người đi học cần phải mua chứng chỉ đầu tư GIC từ một ngân hàng được chỉ định của Canada và đóng học phí cho năm học đầu tiên.
Tổng kết
Tóm lại, ngoài khoản CAD$27.000 học phí trung bình, bạn cần thêm hơn CAD$11.000 chi phí sinh hoạt, bảo hiểm, đi lại để có thể học tập tại Canada mỗi năm. Hồ sơ du học Canada có thể tiến hành theo dạng SDS mà không cần phải chứng minh tài chính. Khi làm hồ sơ du học Canada bạn phải tốn một số tiền để làm thủ tục.
Canada đang rộng cửa cho sinh viên quốc tế đến học tập, làm việc sau tốt nghiệp và ở lại định cư. Liên hệ các anh chị Green Visa để nộp đơn cho mùa nhập học sắp tới, ngay hôm nhé!
(Nguồn: Green Visa Education)